Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương

Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương

Bình Dương hiện là địa phương đứng đầu cả nước về xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ, chiếm khoảng hơn 55% kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Tuy nhiên, để tận dụng tốt các lợi thế, nâng cao tính cạnh tranh khi xuất khẩu vào các thị trường khó tính, đòi hỏi doanh nghiệp (DN) phải nỗ lực đổi mới, tái cấu trúc hệ thống quản lý theo hướng ứng dụng công nghệ 4.0, nâng cấp chuỗi giá trị toàn cầu…

STTLoại gỗĐơn giá 
1Gỗ Sồi trắng (White oak)12.070.000 đồng ~    500 $
2Gỗ thông New Zealand pine (松樹)6.702.000 đồng ~    330$
3Gỗ thông Chile pine6.702.000 đồng ~    330$
4Gỗ thông Brazil pine6.702.000 đồng ~  330$
5Gỗ anh đào  (Cherry) (櫻桃)6.260.000 đồng ~    380$
6Gỗ thông trắng  (White Pine)8.260.000 đồng ~    380$
7Gỗ thông Mỹ8.260.000 đồng ~   380$
8Gỗ alder (trăn) (榿木)8.260.000 đồng ~    380$
9Gỗ poplar (Dương) (白楊)8.260.000 đồng ~    380$
10Gỗ doussi (gõ đỏ)28.260.000 đồng ~    1235$
11Gỗ mahogany (Dái ngựa) (桃花心木)8.260.000 đồng ~    380$
12Gỗ teak (Giá tỵ) (柚木)8.260.000 đồng ~    380$
13Gỗ thích cứng (Hard Maple)  (硬楓木)8.260.000 đồng ~    380$
14Gỗ xoan đào (Sapele) (沙比利)14.500.000 đồng ~    620$
15Gỗ căm xe (Pyinkado) Căm xe tròn16.500.000 đồng ~    705$
16Căm xe hộp : 12.500.000 /m324.500.000 đồng ~    1020$
17Gỗ beech (Dẻ gai)8.260.000 đồng ~    380$
18Gỗ sồi đỏ (Red oak)12.070.000 đồng ~    540$
19Gỗ óc chó (Walnut) (核桃)14.060.000 đồng ~    625$
20Gỗ tần bì (Ash) (白蠟木)14.060.000 đồng ~    625$
21Gỗ thông Thụy điển (Sweden Pine)8.260.000 đồng ~    380$
22Gỗ thông Phần lan (Finland Pine)8.260.000 đồng ~    380$

Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, 

Xuất khẩu sản phẩm nội thất tăng trưởng ấn tượng

Theo Hiệp hội Chế biến gỗ tỉnh Bình Dương (BIFA), ngành sản xuất, chế biến sản phẩm gỗ của Bình Dương đang chiếm giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của ngành gỗ cả nước. Toàn tỉnh hiện có 1.600 DN hoạt động trong ngành gỗ (chiếm 40% số DN gỗ cả nước).

Từ đầu năm đến nay, dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất, xuất khẩu gỗ, song các DN vẫn có nhiều nỗ lực để duy trì tăng trưởng. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của tỉnh 9 tháng năm 2020 ước đạt gần 3,7 tỷ USD, tăng 12,5% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 19% kim ngạch xuất khẩu cả tỉnh.

Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Mỹ chiếm 45,4% tổng số, tăng 24,2% so với cùng kỳ; tương ứng thị trường Hồng Kông chiếm 10,6%, tăng 14,7%; Đài Loan chiếm 10,5%, tăng 16,5%; Nhật Bản chiếm 5,7%, tăng 14%; Macau chiếm 2,2%, tăng 5%.

Hiện nay, ngành gỗ trong tỉnh đang đẩy mạnh việc tái cơ cấu sản xuất, hệ thống quản lý để đón cơ hội từ thị trường. Ông Điền Quang Hiệp, Chủ tịch BIFA cho biết, ngành chế biến gỗ và sản xuất Việt Nam nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng đang đứng trước nhiều cơ hội.

Đặc biệt, từ ngày 1/8/2020, Hiệp định EVFTA chính thức có hiệu lực, ngành gỗ Việt Nam kỳ vọng thực thi EVFTA sẽ giúp ngành mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng gỗ tại các nước trong khối EU.

EVFTA đối với ngành gỗ sẽ là bài toán hướng đến dài hạn như tiếp cận máy móc, công nghệ hiện đại của EU, đơn giản hóa các thủ tục hải quan, phòng vệ thương mại, cải cách thể chế, tăng cường thực thi sở hữu trí tuệ, sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, thông tin minh bạch và thân thiện với môi trường, hướng đến phát triển bền vững.

Một điểm đáng chú ý trong ngành gỗ và các sản phẩm gỗ là ngày 1/9/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 102/2020/NĐ-CP quy định đảm bảo hệ thống gỗ hợp pháp Việt Nam. Đây là cơ sở để tăng việc đảm báo tính pháp lý của gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam. Quy định này sẽ khiến đồ gỗ của Việt Nam nâng cao tính cạnh tranh khi xuất khẩu vào các thị trường khó tính.

Nỗ lực chinh phục thị trường thế giới

Bên cạnh những kết quả đạt được, ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ tỉnh Bình Dương còn gặp nhiều khó khăn về nguồn nguyên liệu, ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ ngành chế biến gỗ và sản xuất sản chưa phát triển, DN phần lớn là nhỏ và vừa trình độ công nghệ của phần lớn các DN đạt mức trung bình.

Số lượng hợp đồng chuyển giao công nghệ từ các nhà cung cấp trong nước và nước ngoài cho các doanh nghiệp đạt rất thấp. Đặc biệt, việc tuân thủ các cam kết khắt khe từ EVFTA là “gánh nặng” rất lớn về thương mại, hàng rào kỹ thuật, quy tắc xuất xứ, môi trường, lao động…

Theo đó, để tận dụng tốt cơ hội phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh các doanh nghiệp gỗ cần phải liên kết với nhau, cùng nhau nâng cấp chuỗi giá trị của ngành, nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.

Bên cạnh đó, cùng với nỗ lực khôi phục sản xuất, tái cấu trúc hệ thống theo hướng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ 4.0 trong sản xuất và quản lý, ngành gỗ Bình Dương đang hoạch định những chiến lược bền vững nhằm phát triển thị trường.

Ông Điền Quang Hiệp, Chủ tịch BIFA cho rằng, với xu hướng thương mại điện tử, cộng đồng DN ngành gỗ Bình Dương đang bị chậm hơn các nước khác 1 – 2 năm. Việc giảm số lượng các cửa hàng trực tiếp, tăng số lượng các cửa hàng trực tuyến, tham gia vào các mạng lưới thương mại điện tử sẽ là khuynh hướng tất yếu đối với các DN. Hiện hình thức này chiếm hơn 50% số đơn hàng của các DN gỗ trên địa bàn tỉnh.

Ông Phan Thế Hải, Giám đốc Công ty Triệu Phú Lộc cho biết, châu Âu là thị trường tiềm năng, có sự ổn định về kinh tế, mang lại giá trị cao cho các dòng hàng nhưng lại có những tiêu chuẩn rất nghiêm ngặt.

Để chuẩn bị cho thị trường này, đầu năm 2020, Công ty Triệu Phú Lộc đã xây dựng một nhà máy có 60% các dòng hàng xuất đi châu Âu. Mục tiêu của công ty đến năm 2021 sẽ đáp ứng 80% công suất phục vụ thị trường EU.

Theo ông Phan Thành Vững, Giám đốc Công ty Việt Âu, tín hiệu đáng mừng là khi tình hình dịch bệnh giảm bớt căng thẳng đã có một số khách hàng truyền thống quay lại cùng với một số khách hàng mới từ châu Âu. Hiện nay, DN đã chủ động nguồn nguyên liệu, nhân công để nắm lấy cơ hội hợp tác khi EVFTA có hiệu lực.

Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, 

Tat ca cac loai go 1

Bảng giá gỗ nguyên liệu mới nhất năm 2023, Bảng giá gỗ nguyên liệu mới nhất năm 2023, Bảng giá gỗ nguyên liệu mới nhất năm 2023, Bảng giá gỗ nguyên liệu mới nhất năm 2023, Bảng giá gỗ nguyên liệu mới nhất năm 2023, 

Bảng báo giá gỗ tự nhiên hiện nay

Có hàng trăm loại gỗ tự nhiên nên để tiện cho việc định giá, xử lý gỗ, người ta đã xếp chúng vào các nhóm gỗ khác nhau.

1. Giá các loại gỗ tự nhiên thông dụng
STTLoại gỗKích thướcĐơn giá (đồng/m3)
1Gỗ hương tròn Châu PhiHoành 193 – 338  cm18.000.0000 – 21.000.000
2Gỗ lim Châu PhiHoành 250 – 325 cm15.000.000 – 19.000.000
3Gỗ lim hộp TaliĐường kính 40 – 80 cm13.000.000 – 23.000.000
4Gỗ trắc laiĐường kính 50 – 75 cm9.000.000 – 16.000.0000
5Gỗ căm xe hộp CampuchiaDài 250 – 600 cm15.000.000 – 20.000.000
6Gỗ hộp Nam PhiMặt 30 – 65 cm15.000.000 – 36.000.000
7Gỗ Căm xe hộp Châu PhiMặt 30 – 80 cm10.000.000 – 16.000.000
8Gỗ Nam Phi xẻ sạchMặt 14 – 40 cm27.000.000 – 37.000.000
9Gỗ Hương chuaMặt 25 – 60 cm19.000.000 – 46.000.000 / tấn
10Gỗ hương vân Nam PhiMặt 25 – 40 cm28.000.000 – 38.000.000 / tấn
11Gỗ đỏ Lào mặt bànMặt 60 – 85 cm28.000.000 – 68.000.000 / tấn

Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, 

Đặc điểm của gỗ tự nhiên

Để có cái nhìn rõ hơn về gỗ tự nhiên, chúng ta cùng đi tìm hiểu những đặc điểm của chúng.

Ưu điểm gỗ tự nhiên
  • Sản phẩm từ gỗ tự nhiên mang đẹp thu hút, cứng cáp và chắc chắn
  • Gỗ tự nhiên đa dạng hình thù, kích thước, màu sắc và được chế tác độc đáo hơn gỗ công nghiệp
  • Sản phẩm có độ bền rất cao do không bị ăn mòn, không bị hỏng trong môi trường ẩm ướt
  • Gỗ tự nhiên rất dẻo dai và liên kết chắc chắn nên dễ chế tác theo hình thù như ý muốn
  • Sản phẩm từ gỗ tự nhiên không thấm nước, không bị giãn nở, cong vênh hay biến dạng khi tiếp xúc trực tiếp với nước nhưng cần được tẩm sấy, chế tác và bảo quản kỹ lưỡng
Nhược điểm gỗ tự nhiên
  • Vì gỗ tự nhiên có chất lượng cao nên có giá khá cao
  • Sản phẩm từ gỗ tự nhiên đa phần được làm thủ công, không sản xuất hàng loạt như gỗ công nghiệp
  • Nếu gỗ không được tẩm sấy kỹ lưỡng trước khi đưa vào sản xuất và chế tác đúng kỹ thuật thì sau một thời gian sử dụng có thể bị cong vênh, nứt nẻ,..

Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, 

2. Bảng giá gỗ tự nhiên theo nhóm (Đơn vị tính: đồng/m 3)

STT

Nhóm I 

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m
1Gỗ lim12.000.00016.000.000
2Gỗ hương16.000.00030.000.000
3Gỗ cẩm liên3.800.0005.700.000
4Gỗ Pơ mu 48.000.000
5Gỗ trắc80.000.000150.000.000
6Gỗ muồng đen3.000.0004.500.000
7Gỗ cẩm lai, cẩm thị 45.000.000
8Gỗ cà te 38.000.000
9Gỗ trai5.000.0008.000.000
10Gỗ táo, sến3.500.0005.000.000
11Gỗ mật 15.000.000
12Gỗ mun30.000.0008.000.000
13Gỗ gõ6.600.00010.000.000
14Gỗ lát11.500.00015.000.000
15Gỗ dạ hương7.200.00010.000.000
16Gỗ sơn huyết4.500.0007.000.000

STT

Nhóm II

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ căm xe6.000.00010.000.000
2Gỗ sao5.600.0009.000.000
3Gỗ kiền kiền4.400.0007.000.000
4Gỗ khác3.500.0005.200.000
STT

Nhóm III

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ bằng lăng4.400.0007.000.000
2Gỗ vên vên3.000.0004.500.000
3Gỗ dầu gió5.000.0008.000.000
4Gỗ cà chít, chò chỉ4.000.0006.500.000
5Gỗ khác2.500.0003.800.000
STT

Nhóm IV

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ sến bo bo2.800.0004.200.000
2Gỗ thông2.200.0003.500.000
3Gỗ dầu, bạch tùng3.100.0005.000.000
4Gỗ khác1.800.0002.700.000
STT

Nhóm V

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ dầu đỏ, dầu nước3.100.0005.000.000
2Gỗ dầu đồng2.500.0004.000.000
3Gỗ khác2.000.0003.000.000
STT

Nhóm VI

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ trám hồng, xoan đào2.200.0003.500.000
2Gỗ khác1.800.0002.700.000
STT

Nhóm VII

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ gáo vàng, trám vàng2.200.0003.000.000
2Gỗ khác1.500.0002.250.000
STT

Nhóm VIII

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Các loại gỗ tự nhiên nhóm VIII1.200.0001.800.000

Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, 

Cách tính thể tích gỗ tự nhiên (đơn vị m3) để tính giá gỗ

Sau đây là các công thức tính khối gỗ chi tiết đối với từng loại gỗ có hình dạng khác nhau, các bạn có thể tham khảo:

1. Đối với khối gỗ tròn

Gỗ tròn chính là loại gỗ thường dễ gặp nhất và đồng thời cũng khá khó tính trong số các công thức kể trên. Gỗ tròn có hình dạng của ống trụ dài, và được cắt tròn ở hai đầu. Làm người dùng thường dễ gặp khó khăn khi tính toán. Đây cũng là loại gỗ với mức giá trị kinh tế vào loại cao nhất hiện nay. Giá sẽ được tính theo mét khối gỗ tròn

Công thức: V (m3) = L x S

Trong đó:

  • L : chiều dài khối gỗ tròn (đơn vị m)
  • S : diện tích mặt cắt ( đơn vị m2)

Với chỉ số S=D x 3,14 và trong đó ta biết D là đường kính của mặt cắt khối gỗ tròn đó.

Trong trường hợp đầu của hai khúc gỗ chênh lệch nhau:

  • Công thức: S = (S1+S2) / 2
  • Trong đó, S1 và S2 được biết là tiết diện của hai đầu khúc gỗ tròn
  • Tính bằng đường kính của cả mặt cắt gỗ trong đem nhân với 3,14.
2. Đối với gỗ ván, gỗ xẻ

Gỗ ván là loại gỗ thường có hình chữ nhật, dài. Đây là khối gỗ bạn có thể liên tưởng đến hình trụ dài với có hai cặp cạnh của gỗ song song và bằng nhau ở hai đầu.

Công thức: V = H x W x L

Trong đó:

  • H là chiều cao của khối gỗ ván
  • W là chiều rộng các mặt cắt của ván
  • L là chiều dài cả khối gỗ

Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, 

Product Categories

Vietnam's Vendor

Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, Bảng giá gỗ nhập khẩu tại Bình Dương, 

Quality - Prestige - Competition.

Skilled staff, always grasping and updating promptly the regimes – policies, applying flexibly in all situations to perform professionally with a high sense of responsibility will bring to Customer satisfaction, comfort and friendliness.

Leave a Comment

Shopping Cart