Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu

Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu

Hiện nay, gỗ tự nhiên nhập khẩu từ Châu Âu tại Việt Nam ngày càng tăng, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu đi thị trường Mỹ, Châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan… Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn đọc về giá nguyên liệu gỗ nhập khẩu từ các quốc gia Châu Âu và nơi cung cấp gỗ nhập khẩu giá rẻ, chất lượng tại Việt Nam.

Giá các gỗ tự nhiên Châu Âu được đặc biệt quan tâm bởi nó quyết định đến giá thành sản phẩm và sự cạnh tranh về giá cả trên thị trường sản xuất gỗ. Tuy nhiên, ông bà ta có câu “tiền nào của nấy” vậy làm cách nào để mua được sản phẩm đúng với giá trị mình cần. Hãy cùng tìm hiểu những yếu tố quyết định về giá gỗ nguyên liệu nhập khẩu từ các quốc gia Châu Âu nhé!

Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, 

Tat ca cac loai go 1

Bảng giá gỗ chi tiết

Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, 

Bảng báo giá gỗ tự nhiên hiện nay

Có hàng trăm loại gỗ tự nhiên nên để tiện cho việc định giá, xử lý gỗ, người ta đã xếp chúng vào các nhóm gỗ khác nhau.

Giá các loại gỗ tự nhiên thông dụng
STTLoại gỗKích thướcĐơn giá (đồng/m3)
1Gỗ hương tròn Châu PhiHoành 193 – 338  cm18.000.0000 – 21.000.000
2Gỗ lim Châu PhiHoành 250 – 325 cm15.000.000 – 19.000.000
3Gỗ lim hộp TaliĐường kính 40 – 80 cm13.000.000 – 23.000.000
4Gỗ trắc laiĐường kính 50 – 75 cm9.000.000 – 16.000.0000
5Gỗ căm xe hộp CampuchiaDài 250 – 600 cm15.000.000 – 20.000.000
6Gỗ hộp Nam PhiMặt 30 – 65 cm15.000.000 – 36.000.000
7Gỗ Căm xe hộp Châu PhiMặt 30 – 80 cm10.000.000 – 16.000.000
8Gỗ Nam Phi xẻ sạchMặt 14 – 40 cm27.000.000 – 37.000.000
9Gỗ Hương chuaMặt 25 – 60 cm19.000.000 – 46.000.000 / tấn
10Gỗ hương vân Nam PhiMặt 25 – 40 cm28.000.000 – 38.000.000 / tấn
11Gỗ đỏ Lào mặt bànMặt 60 – 85 cm28.000.000 – 68.000.000 / tấn

Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, 

1. Phân loại giá gỗ tự nhiên theo từng loại gỗ

1.1. Gỗ Sồi Trắng (White Oak) Châu Âu

Gỗ sồi trắng nhập khẩu từ các nước châu Âu như Croatia, Đức, Pháp, Áo, Đan Mạch, Ukraine,…thuộc loài Quercus Robur hoặc Quercus Petraea. Gỗ sồi trắng châu Âu (EU White Oak) có hai loại chính là loại gỗ chưa rong bìa và loại gỗ đã rong bìa.

Vì chi phí nhân công ở châu Âu rất cao nên gỗ đã rong bìa có giá cao hơn rất nhiều so với gỗ chưa rong bìa (thường cao hơn 25%). Vì vậy, gỗ phách nhập về Việt Nam thường là gỗ chưa rong bìa.

Gỗ có màu sáng và đều màu hơn gỗ sồi Mỹ. Đây là một điểm khác biệt rất lớn để các công ty sản xuất quyết định nên dùng gỗ sồi từ châu Âu hay từ Mỹ.

Vì có một số đơn hàng sản phẩm nội thất, khách hàng yêu cầu sản phẩm được sơn màu tự nhiên (chỉ phun dầu bóng, có thể thấy được màu tự nhiên của gỗ) và yêu cầu bề mặt hiển thị của sản phẩm phải đồng màu. Chỉ có gỗ sồi từ châu Âu mới có thể đáp ứng yêu cầu này.

Gỗ sồi trắng châu Âu xẻ chưa rong bìa có mặt rộng lớn hơn gỗ sồi Mỹ. Vì vậy nếu sản phẩm cần mặt rộng lớn thì các xưởng nên cân nhắc sử dụng sồi châu Âu.

Bên cạnh đó, gỗ sồi trắng châu Âu xẻ có giá thấp hơn so với gỗ sồi trắng Mỹ cùng chiều dày, cùng cấp chất lượng.

Hầu như gỗ sồi phách chưa rong bìa từ Áo và Pháp sẽ bị mất vỏ. Gỗ sồi từ Đức sẽ bị mục phần dác. Còn gỗ sồi từ Croatia và Ukraine sẽ không bị mất vỏ và mục dác. Nhưng gỗ sồi từ Ukraine dễ bị mốc vàng ở bề mặt gỗ.

Không phải lúc nào chất lượng cũng giống như vừa nêu trên, nó còn phù thuộc tùy lô gỗ, thời gian air dry và thời gian khai thác gỗ.

1.2. Gỗ Tần Bì (EU White Ash)

Tần bì Châu Âu, còn được được gọi European Ash hoặc Common Ash. Loài này được phân biệt với các loại tần bì khác, bởi vì tần bì Châu Âu là một loài thực vật có hoa trong họ ô liu Oleaceae. Nó là một cây gỗ cứng rụng lá lớn với một tán cao và hẹp.

Thường tần bì phổ biến trên khắp lục địa Châu Âu về phía đông đến các dãy núi Caucasus và Alborz. Gỗ tần bì châu Âu xẻ có đặc tính chịu lực khá tốt, dai và rất cứng, có khả năng chống va đập tốt.

Tần bì của Châu Âu thường có dáng thẳng, kết hợp với độ dẻo dai và linh hoạt, làm cho nó trở thành một trong những loại gỗ có giá trị cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

Gỗ tần bì châu Âu xẻ được nhập khẩu chủ yếu từ các nước Croatia, Ukraine, Pháp, Đức, Đan Mạch, Ý,…, hầu hết là chưa được rong bìa. Gỗ tần bì từ Croatia thường sẽ có giá cao hơn gỗ tần bì từ Ukraine hay Pháp.

Vì gỗ từ Croatia có phần lõi nhỏ nên có màu sáng hơn và đều màu hơn, chất lượng cũng ổn định hơn. Trong khi đó gỗ tần bì từ Ukraine và Pháp đa phần có mặt gỗ nhỏ, phần lõi lớn nên gỗ không đều màu.

1.3. Gỗ Dẻ Gai (EU Beech)

Cây dẻ gai châu Âu hay còn gọi là EU Beech có tên khoa học Fagus sylvatica L là loài cây rụng lá lớn cây thường cao đến 30-40m và có khả năng đạt độ cao lên đến 50m ở một số địa điểm. Ngược lại với nhiều loài cây, nó có thể duy trì tốc độ tăng trưởng cao cho đến khi tuổi tương đối trưởng thành.

Phân bố phổ biến khắp châu Âu: nó có thể được tìm thấy từ Sicily ở phía nam đến Bergen ở miền nam Na Uy, Đan Mạch, Phần Lan…

Vân gỗ mịn và không có nút thắt, gỗ cứng và có màu kem nhạt và khả năng làm việc tốt với nhiều điều kiện khác nhau.

Dẻ gai có khả năng chống mài mòn, chịu lực tốt và khả năng uốn cong tuyệt vời làm cho nó trở nên lý tưởng cho việc đóng thuyền, lát sàn, cầu thang, đồ nội thất, âm nhạc nhạc cụ (pinblocks piano), ván ép, bảng điều khiển, làm veneer và dụng cụ nấu ăn như bát, đĩa và thìa gỗ.

Nó là cũng được sử dụng cho bột giấy và có thể được làm củi và than do tiềm năng sinh nhiệt tương đối cao của nó.

Gỗ dẻ gai Châu Âu sấy được nhập khẩu trực tiếp từ Châu Âu có 2 loại là màu hồng phấn hoặc màu vàng nhạt tùy vào cách sấy. Tâm gỗ có màu từ nâu đỏ nhạt đến nâu đỏ sậm, dác gỗ màu trắng pha đỏ. Bề mặt gỗ khá khít, vân gỗ thẳng đều, thớ gỗ rắn rỏi. Loại gỗ dẻ gai xẻ sấy của Châu Âu đẹp và bền chắc hơn dẻ dai Hoa Kỳ.

1.4. Gỗ Sung Dâu Châu Âu (EU Sycamore)

Acer pseudoplantanus là tên thực vật của Sycamore và có tên gọi European Sycamore. Gỗ sung dâu và Maple đều là họ Accer và những cây không quá khác biệt, có những tính chất và đặc điểm tương tự nên có thể bị nhầm lẫn với nhau.

EU Sycamore có nguồn gốc từ Vương quốc Anh, rụng lá và khá phổ biến được tìm thấy từ các nguồn rừng được quản lý tốt, bền vững.

Cây có thể phát triển với kích thước khổng lồ chiều cao 50m và đường kính 1,5m trở lên và do đó, các khúc gỗ Sycamore cũng có kích thước đáng kể. Gỗ cứng, gỗ màu trắng nhạt. Màu tổng thể là màu vàng kem với các vòng tăng trưởng rõ rệt có màu nâu đỏ đậm.

Dễ dàng làm việc với cả công cụ bằng tay và máy móc, mặc dù EU Sycamore có xu hướng bị cháy khi được gia công bằng máy cắt tốc độ cao như trong bộ định tuyến. Đảo màu, keo và hoàn thiệt tốt, mặc dù có thể xuất hiện các vết lốm đốm khi nhuộm và có thể cần phải dưỡng trước, tạo vết gel hoặc mực để đều màu.

2. Phân loại giá gỗ tự nhiên theo phân hạng chất lượng và quy cách

Gỗ xẻ châu Âu được xẻ theo các chiều dày chuẩn là 26mm, 32mm, 38mm và 50mm. Để phục vụ cho thị trường Việt Nam, các xưởng cưa ở châu Âu còn xẻ thêm các chiều dày 18mm, 20mm, 22mm và một phần chiều dày 24mm (không phổ biến). Các chiều dày này thường được sử dụng để làm các chi tiết trong sản phẩm nội thất.

Giá các loại gỗ tự nhiên Châu Âu sẽ phụ thuộc vào cách xẻ chiều dày ngoài ra còn phụ thuộc vào loại gỗ chưa rong bìa hay loại gỗ đã rong bìa. Vì chi phí nhân công ở châu Âu rất cao nên gỗ đã rong bìa có giá cao hơn rất nhiều so với gỗ chưa rong bìa (thường cao hơn 25%).

Phân hạng chất lượng gỗ xẻ tự nhiên châu Âu thông thường có chất lượng: A, AB, ABC, BC.

3. Yếu tố bên ngoài tác động đến giá gỗ tự nhiên

Giá các loại gỗ tự nhiên còn chịu tác động các yếu tố bên ngoài như: trữ lượng gỗ ở các cánh rừng ở các quốc gia Châu Âu, có nguồn cung dồi dào hay rơi vào thời điểm cuối mùa, gỗ khan hiếm.

Bên cạnh đó, đợt dịch covid 19 vừa qua ảnh hưởng đến cước tàu, nhân công lao động cũng làm đội giá thành tăng cao, hay tỷ lệ cầu ngày càng tăng trong khi nguồn cung ứng nguyên vật liệu bị gián đoạn do tình hình dịch bệnh kéo dài cũng là nguyên dân dẫn đến giá thành tăng cao…

4. Khu vực cung cấp

Chúng ta hay thấy hầu như gỗ sồi phách chưa rong bìa từ Áo và Pháp sẽ bị mất vỏ. Gỗ sồi từ Đức sẽ bị mục phần dác. Còn gỗ sồi từ Croatia và Ukraine sẽ không bị mất vỏ và mục dác.

Nhưng gỗ sồi từ Ukraine dễ bị mốc vàng ở bề mặt gỗ. Tương tự cho những loại gỗ tự nhiên khác, tùy thuộc vào quốc gia và khu vực ở châu Âu sẽ có sự chênh lệch về chất lượng gỗ, tuy nhiên không quá khác biệt.

5. Đơn vị cung cấp gỗ tự nhiên nhập khẩu tại Việt nam

Giá các loại gỗ tự nhiên nhập khẩu hiện nay còn phụ thuộc vào đơn vị cung cấp gỗ, bởi có rất nhiều đơn vị thương mại lớn, nhỏ, cửa hàng…. Bảng giá gỗ tự nhiên của các đơn vị cũng có sự chênh lệch vì nguồn nhập khẩu, giá nhập khẩu và chất lượng thực tế của gỗ.

Vì vậy muốn mua được gỗ tự nhiên nhập khẩu đúng chất lượng,nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng khách hàng cần phải cân nhắc thật kỹ và cần nhớ rõ những lưu ý sau:

  • Nên chọn đơn vị kinh doanh lâu năm, có uy tín lớn. Vì thực tế, những đơn vị này thường được ưu đãi hơn khi nhập khẩu hàng từ nước ngoài, họ có nhiều nguồn cung, cũng như có thể nhập được gỗ với giá tốt hơn các đơn vị khác.
  • Nguồn gỗ nhập khẩu đa dạng, màu sắc chuẩn, đáp ứng được đơn hàng thường xuyên của xưởng sản xuất.
  • Chính sách hỗ trợ tối đa, vận chuyển tận nơi.
  • Tư vấn chuyên nghiệp, nhiệt tình, luôn giúp khách hàng hiểu rõ về thông tin nguyên liệu, chất lượng thực tế của từng lô gỗ.

Lời kết: giá gỗ tự nhiên phụ thuộc bởi những yếu tố mà Gỗ Phương Đông đã gợi ý cho bạn đọc, hy vọng bạn sẽ tìm được loại gỗ phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng. Để đạt được độ thẩm mỹ, chất lượng nhưng vẫn hợp lý giá thành nhất, nâng cao năng lực và giảm thiếu hao hụt trong sản xuất.

Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, 

Bảng giá gỗ tự nhiên theo nhóm (Đơn vị tính: đồng/m 3)

STT

Nhóm I 

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m
1Gỗ lim12.000.00016.000.000
2Gỗ hương16.000.00030.000.000
3Gỗ cẩm liên3.800.0005.700.000
4Gỗ Pơ mu 48.000.000
5Gỗ trắc80.000.000150.000.000
6Gỗ muồng đen3.000.0004.500.000
7Gỗ cẩm lai, cẩm thị 45.000.000
8Gỗ cà te 38.000.000
9Gỗ trai5.000.0008.000.000
10Gỗ táo, sến3.500.0005.000.000
11Gỗ mật 15.000.000
12Gỗ mun30.000.0008.000.000
13Gỗ gõ6.600.00010.000.000
14Gỗ lát11.500.00015.000.000
15Gỗ dạ hương7.200.00010.000.000
16Gỗ sơn huyết4.500.0007.000.000

STT

Nhóm II

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ căm xe6.000.00010.000.000
2Gỗ sao5.600.0009.000.000
3Gỗ kiền kiền4.400.0007.000.000
4Gỗ khác3.500.0005.200.000
STT

Nhóm III

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ bằng lăng4.400.0007.000.000
2Gỗ vên vên3.000.0004.500.000
3Gỗ dầu gió5.000.0008.000.000
4Gỗ cà chít, chò chỉ4.000.0006.500.000
5Gỗ khác2.500.0003.800.000
STT

Nhóm IV

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ sến bo bo2.800.0004.200.000
2Gỗ thông2.200.0003.500.000
3Gỗ dầu, bạch tùng3.100.0005.000.000
4Gỗ khác1.800.0002.700.000
STT

Nhóm V

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ dầu đỏ, dầu nước3.100.0005.000.000
2Gỗ dầu đồng2.500.0004.000.000
3Gỗ khác2.000.0003.000.000
STT

Nhóm VI

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ trám hồng, xoan đào2.200.0003.500.000
2Gỗ khác1.800.0002.700.000
STT

Nhóm VII

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Gỗ gáo vàng, trám vàng2.200.0003.000.000
2Gỗ khác1.500.0002.250.000
STT

Nhóm VIII

Gỗ tròn
(đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

Gỗ xẻ các quy cách
dài > 3 m

1Các loại gỗ tự nhiên nhóm VIII1.200.0001.800.000

Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, 

Cách tính thể tích gỗ tự nhiên (đơn vị m3) để tính giá gỗ

Sau đây là các công thức tính khối gỗ chi tiết đối với từng loại gỗ có hình dạng khác nhau, các bạn có thể tham khảo:

1. Đối với khối gỗ tròn

Gỗ tròn chính là loại gỗ thường dễ gặp nhất và đồng thời cũng khá khó tính trong số các công thức kể trên. Gỗ tròn có hình dạng của ống trụ dài, và được cắt tròn ở hai đầu. Làm người dùng thường dễ gặp khó khăn khi tính toán. Đây cũng là loại gỗ với mức giá trị kinh tế vào loại cao nhất hiện nay. Giá sẽ được tính theo mét khối gỗ tròn

Công thức: V (m3) = L x S

Trong đó:

  • L : chiều dài khối gỗ tròn (đơn vị m)
  • S : diện tích mặt cắt ( đơn vị m2)

Với chỉ số S=D x 3,14 và trong đó ta biết D là đường kính của mặt cắt khối gỗ tròn đó.

Trong trường hợp đầu của hai khúc gỗ chênh lệch nhau:

  • Công thức: S = (S1+S2) / 2
  • Trong đó, S1 và S2 được biết là tiết diện của hai đầu khúc gỗ tròn
  • Tính bằng đường kính của cả mặt cắt gỗ trong đem nhân với 3,14.
2. Đối với gỗ ván, gỗ xẻ

Gỗ ván là loại gỗ thường có hình chữ nhật, dài. Đây là khối gỗ bạn có thể liên tưởng đến hình trụ dài với có hai cặp cạnh của gỗ song song và bằng nhau ở hai đầu.

Công thức: V = H x W x L

Trong đó:

  • H là chiều cao của khối gỗ ván
  • W là chiều rộng các mặt cắt của ván
  • L là chiều dài cả khối gỗ

Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, 

Bảng giá gỗ (ĐVT Mét khối)
STTLoại gỗĐơn giá 
1Gỗ Sồi trắng (White oak)12.070.000 đồng ~    500 $
2Gỗ thông New Zealand pine (松樹)6.702.000 đồng ~    330$
3Gỗ thông Chile pine6.702.000 đồng ~    330$
4Gỗ thông Brazil pine6.702.000 đồng ~  330$
5Gỗ anh đào  (Cherry) (櫻桃)6.260.000 đồng ~    380$
6Gỗ thông trắng  (White Pine)8.260.000 đồng ~    380$
7Gỗ thông Mỹ8.260.000 đồng ~   380$
8Gỗ alder (trăn) (榿木)8.260.000 đồng ~    380$
9Gỗ poplar (Dương) (白楊)8.260.000 đồng ~    380$
10Gỗ doussi (gõ đỏ)28.260.000 đồng ~    1235$
11Gỗ mahogany (Dái ngựa) (桃花心木)8.260.000 đồng ~    380$
12Gỗ teak (Giá tỵ) (柚木)8.260.000 đồng ~    380$
13Gỗ thích cứng (Hard Maple)  (硬楓木)8.260.000 đồng ~    380$
14Gỗ xoan đào (Sapele) (沙比利)14.500.000 đồng ~    620$
15Gỗ căm xe (Pyinkado) Căm xe tròn16.500.000 đồng ~    705$
16Căm xe hộp : 12.500.000 /m324.500.000 đồng ~    1020$
17Gỗ beech (Dẻ gai)8.260.000 đồng ~    380$
18Gỗ sồi đỏ (Red oak)12.070.000 đồng ~    540$
19Gỗ óc chó (Walnut) (核桃)14.060.000 đồng ~    625$
20Gỗ tần bì (Ash) (白蠟木)14.060.000 đồng ~    625$
21Gỗ thông Thụy điển (Sweden Pine)8.260.000 đồng ~    380$
22Gỗ thông Phần lan (Finland Pine)8.260.000 đồng ~    380$

Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, Bảng giá gỗ nhập khẩu từ Châu Âu, 

Quality - Prestige - Competition.

Skilled staff, always grasping and updating promptly the regimes – policies, applying flexibly in all situations to perform professionally with a high sense of responsibility will bring to Customer satisfaction, comfort and friendliness.

Leave a Comment

Shopping Cart